Chia sẻ kiến thức trong lĩnh vực embedded system

Thứ Tư, 17 tháng 7, 2013

Lệnh sử dụng ubuntu cơ bản



Quyền truy cập tập tin:

Xác định người chủ của tập tin <ten_file> là người dùng mang tên <ten_nguoi_dung>

         $ sudo chown <ten_nguoi_dung> <ten_file>

Xác định người chủ của thư mục <thumuc> kể cả thư mục con (- R) là người dùng <ten_nguoi_dung>

        $ sudo chown -R <ten_nguoi_dung> <thumuc>

Chuyển tập tin <file> thành sở hữu của nhóm người dùng mang tên <nhom>

        $ sudo chgrp <nhom> <file>

Giao quyền thực hiện (x) tập tin <file> cho người dùng

        $ sudo chmod u +x <file>

Rút quyền ghi (w) <file> của nhóm (g)

        $ sudo chmod g -w <file>

Rút quyền đọc (r) tập tin <file> của những người dùng khác (o)

        $ sudo chmod o -r <file>

Giao quyền đọc (r) và ghi (w) <file> cho mọi người (a)

        $ sudo chmod a +rw <file>

Giao quyền đọc vào bên trong thư mục <thumuc>, kể cả thư mục con của nó, cho tất cả mọi người (a)

        $ sudo chmod -R a +rx <thumuc> 

Quản trị hệ thống:

Thực hiện lệnh <command> với tư cách người siêu dùng (root)

        $ sudo <command>

Giống với sudo nhưng dùng cho các ứng dụng đồ họa

        $ gksudo <command>

Chấm dứt chế độ dùng lệnh có chức năng của người siêu dùng

        $ sudo -k

Cho biết phiên bản của nhân Linux

       $ uname -r

Khởi động lại máy tính ngay lập tức

        $ shutdown -h now

Liệt kê tất cả các thiết bị usb hoặc pci có mặt trong máy tính

        $ lsusb

        $ lspci

Cho biết thời gian cần thiết để thực hiện xong lệnh <command>

        $ time <command>

Chuyển kết quả của lệnh <command1> làm đầu vào của lệnh <command2>

        $ <command1> | <command2>

Xóa màn hình của Terminal

        $ clear

Tiến trình (Processus):

Hiển thị tất cả các tiến trình đã được thực hiện

        $ ps -ef.

Hiển thị chi tiết các tiến trình

        $ ps aux

Hiển thị các tiến trình liên quan đến chương trình khởi động <soft>

        $ ps aux | grep <soft>

Báo cáo chấm dứt tiến trình mang số pid

        $ kill pid

Yêu cầu hệ thống chấm dứt tiến trình pid

         $ kill -9 pid

Chấm dứt một ứng dụng theo dạng đồ họa (ấn chuột vào cửa sổ của ứng dụng):

         $ xkill

Quản lý các tập tin:

chép <file1> sang <file2>:

        $ cp <file1> <file2>

Chép <file> vào <thumuc>:

        $ cp <file> /<thumuc>

chép toàn bộ nội dung của thư mục <thumuc1> sang thư mục <thumuc2>:

        $ cp -r <thumuc1> <thumuc2>

       $ rsync -a <thumuc1> <thumuc2>

Đổi tên <file1> thành <file2> (thư mục làm tương tự):

       $ mv <file1> <file2>

Tạo thư mục:

       $ mkdir <thumuc>

Tạo ra thư mục cha <thumuc1> và thư mục con <thumuc2> cùng lúc:

       $ mkdir -p <thumuc1> <thumuc2> 

Xóa bỏ tập tin <file> trong thư mục hiện hành:

       $ rm <file>

Xóa bỏ thư mục trong mang tên <thumuc>:

       $ rmdir <thumuc>

Xóa bỏ thư mục mang tên <thumuc> với cả các tập tin bên trong nó:

       $ rm -rf <thumuc>

Tạo ra liên kết mang tên <lienket> đến tập tin <file>:

       $ ln -s <file> <lienket>

Tìm tập tin mang tên <file> trong thư mục <thumuc> kể cả các thư mục con:

       $ find <thumuc> -name <file>

So sánh nội dung của hai tập tin hoặc của hai thư mục:

       $ diff <file1> <file2>


Gói phần mềm:

Tập tin xác định nguồn các kho phần mềm để tải xuống cái mới hoặc cập nhật hệ thống:

       $ /etc/apt/source.list

Cập nhật danh sách các gói phần mềm căn cứ vào kho phần mềm có trong tập tin source.list:

       $ apt-get update

cập nhật các gói phần mềm đã cài rồi:

       $ apt-get upgrade

nâng cấp phiên bản ubuntu đang có đến phiên bản mới tiếp theo:

       $ apt-get dist-upgrade

cài phần mềm <soft> đồng thời giải quyết các gói phần mềm phụ thuộc:

       $ apt-get install <soft>

Loại bỏ phần mềm <soft> cũng như các gói phụ thuộc:

       $ apt-get remove <soft>

Loại bỏ phần mềm <soft> kể cả tập tin cấu hình của phần mềm <soft>:

       $ apt-get remove -purge <soft>

Xóa bỏ bảng sao chép của các phần mềm đã bị gỡ bỏ:

       $ apt-get autoclean

hiển thị danh sách các gói phần mềm đang có:

       $ apt-cache dumpavail

cho biết danh sách các gói phần mềm có tên, hoặc có phần mô tả, chứa chuỗi <soft>:

       $ apt-cache search <soft>

hiển thị phần mô tả của gói phần mềm <soft>:

       $ apt-cache show <soft>

hiển thị thông tin gói phần mềm <soft>:

       $ apt-cache shoepkg <soft>

liệt kê tất cả các gói phần mềm cần thiết cho gói phần mềm soft:

       $ apt-cache depends <soft>

liệt kê các gói phần mềm cần đến gói phần mềm <soft>:

       $ apt-cache rdepends <soft>

cập nhật thông tin căn cứ vào danh sách nguồn phần mềm trong tập tin source.list:

       $ apt-file update

xác định tập tin <file> thuộc gói phần mềm nào:

       $ apt-file search <file>

liệt kê các tập tin có trong gói phần mềm <soft>:

       $ apt-file list <soft>

liệt kê các phần mềm mồ coi:

       $ deborphan

chuyển phần mềm paquet.rmp thành gói phần mềm dạng Debian paquet.deb (-d) và thực hiện cài đặt luôn (-i):

       $ alien -di paquet.rmp

cài đặt phần mềm paquet.deb ( không giải quyết các gói phụ thuộc):

       $ dpkg -i paquet.deborphan

liệt kê nội dung của gói paquet.deb:

       $ dbkg -c paquet.deb.

hiển thị thông tin của gói paquet.deb:

       $ dbkg -I paquet.deb.

Mạng máy tính:

Thông tin cấu hình của các bộ phận giao diện:

       $ /etc/network/interfaces

hiển thị tên của máy tính trong mạng:

       $ uname -a

thử nối mạng đến <diachi IP>:

       $ ping <diachi IP>

hiển thị thông tin về tất cả các giao diện mạng đang có:

       $ ifconfig -a

xác định địa chỉ IP cho giao diện các mạng eth0:

       $ ifconfig eth0 <dia chi IP>

ngưng hoạt động giao diện card mạng eth0:

       $ ifdown eth0

       $ ifconfig eth0 down

kích hoạt giao diện card mạng:

       $ ifup eth0

       $ ifconfig eth0 up

ngưng hoạt động tất cả các kết nối mạng:

       $ poweroff -i

Xác định địa chỉ IP của máy làm cổng dẫn đến bên ngoài mạng cục bộ:

       $ route add default gw <diachi IP>

bỏ địa chỉ IP mặc định để ra khỏi mạng cục bộ:

       $ route del default

Phân vùng ổ cứng:

Chứa các thông tin về các ổ cứng và hệ thống tập tin được gán tự động:

       $ /etc/fstab

Hiển thị các phân vùng tích cực:

       $ fdisk -l

tạo thư mục để gán hệ thống tập tin của thiết bị diskusb:

       $ mount /media/cleusb

tách ra hệ thống tập tin diskusb:

       $ unmount /media/cleusb

gán, tách ra hoặc gán lại tất cả các ổ/ thiết bị có trong tập tin (/etc/fstab):

       $ mount -a

       $ mount -a -o remount

tạo mới và bỏ phân vùng trên ổ cứng IDE thu nhật:

       $ fdisk /dev/hda1

tạo một hệ thống tập tin "ext3" trên phân vùng (/dev/hda1):

       $ mkfs.ext3 /dev/hda1

tạo một hệ thống tập tin "fat32" trên phân vùng (/dev/hda1):

       $ mkfs.vfat /dev/hda1

Nội dung các tập tin:

tìm nội dung chuỗi trong tất cả các tập tin trong thư mục mang tên <thumuc>:

       $ grep -r <chuoi> <thumuc>

ghi kết quả dòng lệnh trong tập tin file:

       $ <lenh> > <file>

bổ sung kết quả của lệnh <lenh> ở phần cuối của tập tin <file>:

       $ <lenh> >> <file>

Nén và giải nén tập tin:

giải phóng các tập tin có trong tập tin "archive.tar", đồng thời hiển thị tên tập tin:

       $ tar xvf archive.tar

giải nén các tập tin có trong tập tin "archive.tar.gz" dùng gzip và tar:

       $ tar xvzf archive.tar.gz

giải nén tập tin .tar.bz2:

       $ tar xvjf archive.tar.bz2

tạo ra tập tin .tar:

       $ tar cvf archive.tar <file1> <file2> ...

tạo một tập tin .tar.gz:

       $ tar cvfz archive.tar.gz <thumuc>

tạo tập tin nén .txt.gz:

       $ gzip file.txt

tạo tập tin .txt:

       $ gunzip file.txt.gz

tạo tập tin .txt.bz2:

       $ bzip2 file.txt

giải nén tập tin file.txt:

       $ bunzip2 file.txt.bz2

       $ gunzip file.txt.gz

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét